Danh mục sản phẩm
Danh mục

TCVN 13967:2024 NHÀ Ở RIÊNG LẺ – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A
TCVN 13967:2024
Xuất bản lần 1
NHÀ Ở RIÊNG LẺ – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ
Single dwelling – General design requirements
HÀ NỘI – 2024
TCVN 13967:2024
2
TCVN 13967:2024
3
Mục lục
Trang
1 Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................5
2 Tài liệu viện dẫn ......................................................................................................................6
3 Thuật ngữ và định nghĩa .........................................................................................................7
4 Quy định chung ..................................................................................................................... 14
5 Yêu cầu về quy hoạch và thiết kế kiến trúc ........................................................................... 14
6 Yêu cầu về kết cấu và vật liệu ............................................................................................... 19
7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong công trình ............................................................... 19
8 Yêu cầu về công tác hoàn thiện ............................................................................................ 22
9 Yêu cầu về an toàn cháy ....................................................................................................... 22
Phụ lục A (tham khảo) – Các hình minh họa ................................................................................ 37
TCVN 13967:2024
4
Lời nói đầu
TCVN 13967:2024 do Viện Kiến trúc Quốc gia (Bộ Xây dựng) chủ trì, phối hợp với Viện khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) và Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Bộ Công an) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 13967:2024
5
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13967:2024
Nhà ở riêng lẻ – Yêu cầu chung về thiết kế
Single dwelling – General design requirements
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung trong thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở riêng lẻ.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở riêng lẻ theo kiến trúc dân gian, truyền thống có thể tham khảo tiêu chuẩn này.
1.2 Ngoài các yêu cầu tại tiêu chuẩn này, đối với nhà ở liền kề có thể tham khảo thêm các yêu cầu tại TCVN 9411.
1.3 Điều 9 áp dụng cho: nhà ở riêng lẻ chỉ sử dụng cho mục đích để ở, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu có kết hợp các mục đích sử dụng khác và nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác có quy mô thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Có chiều cao dưới 7 tầng (hoặc có chiều cao PCCC dưới 25 m);
- Có khối tích dưới 5 000 m3;
- Có 1 tầng hầm hoặc 1 tầng nửa/bán hầm.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này: Nhà ở riêng lẻ được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác được hiểu là nhà ở riêng lẻ có một phần hoặc toàn bộ diện tích sàn xây dựng của nhà ở được sử dụng cho công năng khác theo pháp luật về nhà ở; Nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu được hiểu là nhà ở riêng lẻ không nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các nhà (biệt thự du lịch; nhà thương mại liên kế; căn hộ lưu trú; văn phòng kết hợp lưu trú; các nhà đứng độc lập, trừ các nhà thuộc nhóm F1.4 và nhóm F5 theo Phụ lục A) có chiều cao dưới 7 tầng, chiều cao PCCC dưới 25 m, khối tích dưới 5 000 m3 và có tối đa 1 tầng hầm (hoặc 1 tầng nửa hầm và không bao gồm tầng hầm) có thể tham khảo các yêu cầu về an toàn cháy tại Điều 9 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Một số minh họa về cách xác định chiều cao PCCC của nhà xem Hình A.1 đến Hình A.8, Phụ lục A.
TCVN 13967:2024
6
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3890, Phòng cháy chữa cháy – Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;
TCVN 4474,Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 4513, Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5573, Thiết kế kết cấu khối xây;
TCVN 5574, Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;
TCVN 5575, Thiết kế kết cấu thép;
TCVN 5593, Công tác thi công tòa nhà – Sai số hình học cho phép;
TCVN 5671, Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế kiến trúc;
TCVN 5674, Công tác hoàn thiện trong xây dựng –Thi công và nghiệm thu;
TCVN 5687,Thông gió, điều hoà không khí – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5738, Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6396, Yêu cầu an toàn về cấu t o và l p đ t thang máy – Thang máy chở người và hàng;
TCVN 7447, Hệ thống l p đ t điện h áp;
TCVN 7628, L p đ t thang máy;
TCVN 7958, Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới;
TCVN 9255, Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà – Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian;
TCVN 9359, Nền nhà chống nồm – Thiết kế và thi công;
TCVN 9362, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 9411, Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9888, Bảo vệ chống sét;
TCVN 10304, Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 13967:2024
7
TCVN 13926, Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống chữa cháy đóng gói (package).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong [6] và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Ban công (balcony)
Phần sàn có lối ra, nằm ngoài tường bao của nhà, có lan can bao quanh (tham khảo Hình A.31, Phụ lục A).
3.2
Chỉ giới đường đỏ (red boundary line)
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.22]
3.3
Chỉ giới xây dựng (construction boundary line)
Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.23]
3.4
Chiều cao nhà (height of building)
Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt nhà theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của nhà (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với nhà có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao nhà tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao nhà.
3.5
Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) (height for fire prevention and fighting)
Chiều cao PCCC của nhà (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) được xác định như sau (tham khảo Hình A.1, Hình A.2, Phụ lục A):
TCVN 13967:2024
8
Bằng khoảng cách lớn nhất tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng;
Bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng - khi không có lỗ cửa (cửa sổ).
CHÚ THÍCH 1: Khi mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên tường bao của mái.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định chiều cao PCCC thì mái nhà không được tính là có khai thác sử dụng nếu con người không có mặt thường xuyên trên mái.
CHÚ THÍCH 3: Khi có kết cấu bao che hoặc lan can của ban công, lô gia hoặc cửa sổ thì chiều cao PCCC được tính bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của kết cấu bao che hoặc lan can đó.
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp các mặt đường tiếp cận nhà có cao độ khác nhau thì nhà có thể có các chiều cao PCCC khác nhau tùy thuộc vào phương án thiết kế an toàn cháy cụ thể.
[QCVN 06:2022/BXD,1.4.9 và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD]
3.6
Chiều cao tầng (height of floor)
Khoảng cách giữa hai sàn nhà, được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên kế tiếp.
3.7
Chiều cao thông thủy của tầng (clear height of floor)
Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu dầm, sàn hoặc trần đã hoàn thiện hoặc hệ thống kỹ thuật của tầng.
3.8
Diện tích sàn của tầng (floor area)
Diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
CHÚ THÍCH 1: Diện tích sàn của tầng hầm, tầng nửa hầm: được đo từ mép ngoài tường xây của tầng hầm, tầng nửa hầm bao gồm cả phần diện tích đường dốc nằm ngoài tường bao của tầng hầm (nếu có).
CHÚ THÍCH 2: Diện tích sàn của tầng một/trệt: được đo từ mép ngoài tường xây (không bao gồm cổ móng) hoặc tính từ tim tường ngăn chia các nhà bao gồm cả diện tích ban công, lô gia (nếu có) và phần sân, hiên (có mái che) thuộc phạm vi xây dựng của tầng một/trệt; Diện tích sàn từ tầng hai trở lên (bao gồm cả diện tích tầng tum, tầng áp mái): được đo từ mép ngoài của tường xây hoặc tính từ tim tường ngăn chia các nhà ở bao gồm cả diện tích ban công, lô gia (nếu có) và phần sân hoặc hiên có mái che (chỉ tính khi mái che liền tầng hoặc mái đua, sê nô, diềm mái của tầng áp mái nằm liền ngay phía trên của phần sân, hiên đó).
TCVN 13967:2024
9
CHÚ THÍCH 3: Diện tích lỗ thang được tính vào diện tích sàn xây dựng; diện tích lỗ thông tầng không tính vào diện tích sàn xây dựng.
3.9
Diện tích sử dụng (usable area)
Diện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy: bao gồm diện tích sàn có kể đến tường/vách ngăn các phòng bên trong nhà, diện tích ban công, lô gia; Không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong nhà và diện tích tường bao.
3.10
Đường thoát nạn (escape route)
Đường di chuyển của người, dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn và đáp ứng các yêu cầu thoát nạn an toàn của người khi có cháy.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.16]
3.11
Hành lang (corridor)
Không gian dành cho việc giao thông dẫn tới các phòng/không gian khác.
3.12
Hành lang ngoài/hành lang bên (external corridor)
Không gian dành cho việc giao thông dẫn tới các phòng/không gian khác và có ít nhất một mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài.
3.13
Hệ số sử dụng đất (floor area ratio)
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
3.14
Hệ thống báo cháy tự động (automatic fire alarm system)
Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.
3.15
TCVN 13967:2024
10
Khoảng lùi (setback space)
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.24]
3.16
Kích thước thông thuỷ (clearance area)
Kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào, v.v.). Đối với ban công, lô gia thì tính toán toàn bộ diện tích sàn, trường hợp có mép tường chung thì tính theo mép trong của tường chung.
3.17
Lô đất (plot of land)
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề có chức năng sử dụng đất giống nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.10]
3.18
Lô gia (loggia)
Phần sàn có lối ra, nằm phía trong tường bao của ngôi nhà (tham khảo Hình A.31, Phụ lục A).
3.19
Lối ra ngoài trực tiếp (final exit)
Cửa hoặc lối đi qua các vùng an toàn trong nhà (cùng tầng với lối ra ngoài trực tiếp) để dẫn ra ngoài nhà (ra khỏi các tường bao che của nhà) đến khu vực thoáng mà con người có thể di tản an toàn.
[Sửa đổi 01:2023 QCVN 06:2022/BXD, 1.4.33a]
3.20
Lối ra thoát nạn (exit)
Lối hoặc cửa dẫn vào đường thoát nạn, dẫn ra ngoài trực tiếp hoặc dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.33]
3.21
TCVN 13967:2024
11
Mật độ xây dựng thuần (net building density)
Tỷ lệ diện tích chiếm đất của nhà trên diện tích thửa đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân), nhà để xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê nô, ô văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng không tính vào diện tích chiếm đất nếu bảo đảm không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác;
CHÚ THÍCH 2: Diện tích chiếm đất được tính là toàn bộ diện tích của sàn tầng một/trệt (xem 3.7) bao gồm cả phần sân hoặc hiên (có mái che) của tầng một/trệt được chống đỡ bởi cột hoặc tường chịu lực nhưng không bao gồm diện tích phần sân hoặc hiên được che bởi ban công. Trường hợp nhà có tường chung thì tính theo tim tường chung.
3.22
Nhà ở riêng lẻ (single dwelling)
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp.
3.23
Phòng ở (dwelling room)
Các phòng trong nhà được sử dụng một hoặc nhiều chức năng. Phòng ở gồm phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng tiếp khách, phòng làm việc/học tập, v.v.
3.24
Số tầng nhà (number of storeys)
Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái.
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum không tính vào số tầng cao của nhà khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái (xem Hình A.29, Phụ lục A).
CHÚ THÍCH 2: Tầng lửng không tính vào số tầng nhà khi có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới, khi nhà có nhiều hơn một tầng lửng thì chỉ có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà có các cao độ mặt đất khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH 4: Cách xác định số tầng nhà trong một số trường hợp tham khảo Hình A.22 đến Hình A.25, Phụ lục A.
3.25
Tài liệu chuẩn (normative document)
TCVN 13967:2024
12
Bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn (standard), quy định kỹ thuật (technical specifications), quy phạm thực hành (code of practice) và quy chuẩn kỹ thuật (technical regulation) và hướng dẫn kỹ thuật (guidelines, handbook) trong và ngoài nước được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
[QCVN 06:2022/BXD,1.4.59]
3.26
Tầng áp mái (attic)
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
3.27
Tầng hầm (basement)
Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, không xác định tầng hầm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt là tầng hầm nếu đường thoát nạn từ tầng đó không di chuyển theo hướng từ dưới lên trên.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.57]
3.28
Tầng lửng (mezzanine)
Tầng trung gian mà sàn của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái và sàn của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới nó.
3.29
Tầng nửa/bán hầm (semi-basement)
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.59]
3.30
Tầng trên mặt đất (upper ground floor)
TCVN 13967:2024
13
Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.61]
3.31
Tầng tum (rooftop access storey)
Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
3.32
Thiết bị báo cháy cục bộ (local fire alarms device)
Thiết bị tự động phát hiện và cảnh báo cháy bằng âm thanh.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị báo cháy cục bộ khi được lắp đặt trong cùng một nhà và công trình phải được liên kết với nhau, bảo đảm tất cả cùng phát tín hiệu báo cháy khi có một thiết bị kích hoạt.
[TCVN 3890:2023, 3.5]
3.33
Thửa đất (parcel of land)
Phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ đo vẽ địa chính hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.34
Tổng diện tích sàn (gross floor area)
Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum, tính cả diện tích tường bao.
CHÚ THÍCH: Tầng kỹ thuật sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của nhà.
3.35
Vùng an toàn (safety zone)
Vùng mà trong đó con người được bảo vệ khỏi tác động từ các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, hoặc trong đó không có các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, hoặc các yếu tố nguy hiểm của đám cháy không vượt quá các giá trị cho phép.
TCVN 13967:2024
14
4 Quy định chung
4.1 Nhà ở riêng lẻ phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật bảo đảm mỹ quan, tuân thủ thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được duyệt hoặc quy chuẩn địa phương về quy hoạch, kiến trúc (nếu có).
4.2 Không xây dựng nhà ở riêng lẻ trên các vùng có nguy cơ sạt lở, trượt đất, vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi không có giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn trong quá trình thi công xây dựng, sử dụng và an toàn cho công trình lân cận.
4.3 Nhà ở riêng lẻ cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- An toàn sinh mạng và sức khỏe theo [5];
- An toàn chịu lực và bảo đảm thời hạn sử dụng theo thiết kế;
- Sử dụng năng lượng, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
- Bảo đảm kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;
- Phù hợp với cấp công trình theo [4].
4.4 Khi cần xây dựng nhà bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho người cao tuổi, người khuyết tật có thể tham khảo các quy định nêu tại [8].
4.5 Giải pháp kiến trúc cần phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu vực, tận dụng tối đa thông gió, chiếu sáng tự nhiên, bền vững và thân thiện với môi trường.
4.6 Trường hợp nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác thì cần tuân thủ các quy định pháp luật tương ứng với các mục đích sử dụng đó và cần được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật được lựa chọn áp dụng.
4.7 Trường hợp nhà ở riêng lẻ có lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời thì phải tuân theo quy định về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời [11].
4.8 Hồ sơ thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ phù hợp với các quy định tại TCVN 5671.
5 Yêu cầu về quy hoạch và thiết kế kiến trúc
5.1 Nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao và các yêu cầu khác tại quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật địa phương (nếu có) và phù hợp với yêu cầu tại 5.5.
5.2 Diện tích thửa đất ở để xây dựng nhà ở riêng lẻ
5.2.1 Nhà ở riêng lẻ nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị: diện tích không nhỏ hơn 50 m2 với chiều rộng mặt tiền của nhà không nhỏ hơn:
TCVN 13967:2024
15
5 m – khi tiếp giáp với đường có chiều rộng không nhỏ hơn 19 m (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ);
4 m – khi tiếp giáp với đường có chiều rộng nhỏ hơn 19 m (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ).
5.2.2 Nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu: diện tích tùy thuộc điều kiện thực tế nhưng không nên nhỏ hơn 30 m2 với chiều rộng mặt tiền nhà, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nên nhỏ hơn 3,0 m.
5.3 Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở riêng lẻ
5.3.1 Đối với khu vực phát triển mới, khoảng lùi tối thiểu được quy định tại Bảng 1.
ảng 1 – Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở riêng lẻ (trích ảng 2.7 của [1])
Chiều rộng đường tiếp giáp với thửa đất xây dựng (m)
Khoảng lùi tối thiểu, m, khi chiều cao xây dựng nhà, m, bằng
< 19
≥ 19 và < 22
≥ 22 và < 28
≥ 28
< 19
0
3
4
6
≥ 19 và < 22
0
0
3
6
≥ 22
0
0
0
6
5.3.2 Đối với khu vực hiện hữu: trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực không đáp ứng được yêu cầu tại Bảng 1 thì khoảng lùi được xác định trong quy hoạch chi tiết, đồ án cải tạo chỉnh trang (nếu có), thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được duyệt, nhưng phải đảm bảo có sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc một đoạn phố.
5.4 Khoảng cách giữa các dãy nhà ở riêng lẻ liền kề tại khu vực phát triển mới hoặc khu vực hiện hữu tuân thủ quy định về quy hoạch xây dựng [1].
5.5 Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Bảng 2.
ảng 2 – Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhà ở riêng lẻ
Diện tích thửa đất (m2/căn nhà)
≤ 90
100
200
300
500
≥ 1 000
Mật độ xây dựng thuần tối đa (%)
100
90
70
60
50
40
CHÚ THÍCH: Với giá trị trung gian của diện tích thửa đất thì mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định bằng nội suy tuyến tính.
- Trong khu vực hiện hữu, các thửa đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có diện tích không lớn hơn 100 m2 có thể được xây dựng đến mật độ tối đa là 100 % nhưng cần đảm bảo chiều cao nhà không lớn hơn 25 m đồng thời tuân thủ các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình theo quy định.
TCVN 13967:2024
16
- Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không lớn hơn 7 lần.
5.6 Các phòng/không gian chức năng cơ bản trong nhà ở riêng lẻ gồm:
- Phòng ở: phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng tiếp khách, phòng làm việc/học tập, v.v.;
- Phòng/không gian khác: phòng bếp, ăn, phòng vệ sinh, chỗ để xe, phòng giặt là, kho, ban công, lô gia, v.v.;
- Không gian giao thông: sảnh, hành lang, cầu thang bộ, thang máy (nếu có), v.v.
5.7 Yêu cầu thiết kế các phòng/không gian chức năng trong nhà ở riêng lẻ.
- Hợp lý về công năng và mục đích sử dụng, kiến trúc hài hoà trong và ngoài nhà;
- Thích ứng với các nhu cầu sử dụng khác nhau, ưu tiên bố cục mở.
5.8 Các giải pháp thiết kế cần bảo đảm thông gió, chiếu sáng tự nhiên tối đa cho các phòng ở, phòng bếp, ăn; khuyến khích thông gió, chiếu sáng tự nhiên cho các phòng/không gian khác.
5.9 Chiều cao thông thủy các phòng/không gian chức năng không nhỏ hơn:
2,6 m – đối với các phòng/không gian ở, phòng ăn;
2,3 m – đối với phòng bếp, khu vệ sinh, phòng giặt là, kho;
2,0 m – đối với tầng hầm, tầng bán/nửa hầm.
5.10 Diện tích sử dụng tối thiểu một số phòng/không gian chức năng cơ bản quy định tại Bảng 3.
ảng 3 – Diện tích sử dụng tối thiểu các phòng/không gian chức năng cơ bản
Loại phòng/không gian
Diện tích sử dụng tối thiểu
m2
1. Phòng ngủ giường đơn
9
2. Phòng ngủ giường đôi
12
3. Phòng/không gian sinh hoạt chung
13
4. Phòng/không gian tiếp khách
13
TCVN 13967:2024
17
ảng 3 (kết thúc)
Loại phòng/không gian
Diện tích sử dụng tối thiểu
m2
5. Bếp, ăn
12
6. Phòng vệ sinh
3
7. Không gian chứa đồ (nếu có)
3
CHÚ THÍCH: Có kết hợp hoặc sắp xếp riệng biệt các không gian chức năng phù hợp với mục đích, nhu cầu sử dụng.
5.11 Cầu thang bộ trong nhà ở riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Chiều rộng của bản thang không nhỏ hơn 700 mm. Chiều rộng thông thủy của chiếu nghỉ, chiếu tới cầu thang không được nhỏ hơn chiều rộng thông thủy của vế thang;
CHÚ THÍCH: Chiều rộng tính toán thoát nạn của bản thang tham khảo các Hình A.26 và A.27, Phụ lục A.
- Chiều cao thông thuỷ cầu thang bộ không nhỏ hơn 2 000 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
- Chiều rộng mặt bậc thang không nhỏ hơn 250 mm, chiều cao bậc thang không lớn hơn 190 mm và không nhỏ hơn 50 mm đồng thời tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang không nhỏ hơn 550 mm và không lớn hơn 700 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
- Trường hợp sử dụng cầu thang có bậc hở thì hình chiếu đứng của mặt bậc phải trùm lên nhau ít nhất 16 mm, chiều cao thông thuỷ khe hở giữa hai bậc thang liền nhau không lớn hơn 100 mm;
- Cầu thang bộ cần có tay vịn ở hai bên vế thang, trường hợp một bên vế thang là tường thì có thể không có tay vịn ở bên tường;
- Vế thang, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có lan can bảo vệ ở các cạnh hở. Lan can cần có chiều cao không nhỏ hơn 900 mm, các khe hở của lan can có chiều rộng thông thủy không lớn hơn 100 mm (tham khảo Hình A.28, Phụ lục A).
5.12 Các bộ phận, chi tiết kiến trúc của các nhà tiếp giáp với tuyến đường (ban công, ô văng, mái đua, v.v.) cần tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được duyệt và các quy định về quản lý xây dựng của khu vực.
5.13 Sàn, nền nhà
- Cần có sự thống nhất về cao độ sàn, nền nhà tầng một/trệt so với cao độ vỉa hè cho các nhà trên cùng tuyến phố;
- Bề mặt không trơn trượt, không có kẽ hở, ít bị mài mòn, dễ làm vệ sinh và không dùng vật liệu hoặc chất phụ gia có tính độc hại để làm vật liệu lát;
TCVN 13967:2024
18
- Thiết kế, thi công nền nhà cần đáp ứng yêu cầu chống hiện tượng nồm, ẩm phù hợp với quy định tại TCVN 9359 và phòng chống mối phù hợp với quy định tại TCVN 7958;
- Nền nhà và phần tường tiếp xúc với đất nền cần ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất thấm lên phía trên của nền và tường;
- Sàn, nền các khu vực dùng nước không được đọng nước, độ dốc không nhỏ hơn 2 % về rãnh thoát, phễu thu.
5.14 Cửa đi, cửa sổ, cửa thông gió, cửa lấy sáng trên tường bao, vách kính trong và ngoài nhà.
- Tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc được duyệt tại từng khu vực;
- Bảo đảm nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi, v.v.) của người sống trong nhà liền kề; các cửa mở không vi phạm ranh giới đất của nhà hoặc công trình lân cận;
- Cần có giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn trong sử dụng, chống va đập và rơi ngã;
- Bảo đảm chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2 m từ mặt nền/sàn nhà tới bộ phận nhô ra quá 0,1 m vào không gian đi lại của người sử dụng trong và xung quanh nhà (tham khảo Hình A.10, Phụ lục A);
- Chiều rộng và chiều cao thông thủy tối thiểu cần phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe [5], an toàn cháy, bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng [8] (nếu có);
- Các cửa, vách lớn bằng kính trong suốt đặt tại những nơi có người thường xuyên sử dụng cần gắn các dấu hiệu nhận biết.
5.15 Hàng rào, cổng, trụ cổng
- Không được phép xây dựng vượt ngoài ranh giới thửa đất (kể cả móng) và có giải pháp nền móng và kết cấu bảo đảm an toàn phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành có liên quan;
- Chiều cao phụ thuộc vào thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc từng khu vực;
- Cánh cổng; mép ngoài trụ cổng không được phép vi phạm vào chỉ giới đường đỏ, ranh giới ngõ/hẻm;
- Khuyến khích xây dựng hàng rào thoáng, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan đô thị.
5.16 Giới hạn ngoài cùng của các kết cấu ngầm không được vượt quá ranh giới thửa đất, chỉ giới đường đỏ.
5.17 Tầng hầm, tầng nửa/bán hầm
TCVN 13967:2024
19
- Phải phù hợp với quy hoạch không gian ngầm của khu vực (nếu có) hoặc định hướng quy hoạch ngầm trong tương lai (nếu có);
- Không nên xây dựng nhà ở riêng lẻ có nhiều hơn một tầng hầm. Chiều cao thông thủy của tầng hầm, tầng bán/nửa hầm theo yêu cầu tại 5.10.
6 Yêu cầu về kết cấu và vật liệu
6.1 Kết cấu nhà phải được thiết kế chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên nó (bao gồm cả gió bão, động đất, sét, ngập lụt), xác định theo TCVN 2737:2023. Các số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng lấy theo quy định tại [6].
6.2 Kết cấu nhà cần được thiết kế theo TCVN 5573, TCVN 5574, TCVN 5575 và các tiêu chuẩn khác có liên quan; nền, móng của nhà – theo TCVN 9362, TCVN 10304 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
6.3 Ưu tiên sử dụng vật liệu bảo đảm cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu dưới tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, các tác nhân sinh học và các tác nhân có hại khác.
6.4 Vật liệu xây dựng cần phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực. Khuyến khích sử dụng vật liệu tái chế, tái sử dụng và thân thiện với môi trường cũng như các vật liệu địa phương nhằm giảm giá thành xây dựng.
6.5 Vật liệu xây dựng cho mặt ngoài nhà phải phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực. Ưu tiên sử dụng các loại vật liệu có độ bền cao, ít bám bụi. Hạn chế sử dụng các loại vật liệu phản quang cho các mặt ngoài nhà tiếp giáp với đường giao thông.
7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong công trình
7.1 Cấp nước
7.1.1 Hệ thống cấp nước cần được thiết kế đáp ứng nhu cầu sử dụng, phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 4513 và bảo đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt [2].
7.1.2 Mạng lưới đường ống cấp nước chính bên trong nhà nên được đặt trong hộp kỹ thuật, hạn chế bố trí chung với các đường ống thông gió, thông hơi và cấp điện.
7.1.3 Đối với các nhà có hệ thống cấp nước chữa cháy thì phải tính toán lưu lượng, cột áp bảo đảm cho hệ thống hoạt động theo quy định về an toàn cháy [6].
7.2 Thoát nước
7.2.1 Hệ thống thoát nước bên trong nhà cần được thiết kế phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 4474.
TCVN 13967:2024
20
7.2.2 Không được xả nước thải trực tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo xả vào hệ thống thoát nước nước thải chung.
7.2.3 Không được phép xả nước mưa và nước thải sang nhà liền kề.
7.2.4 Hệ thống thoát nước của nhà phải được nối đúng công năng với hệ thống thoát nước chung của khu dân cư hoặc mạng lưới thoát nước của khu vực.
7.2.5 Cần bố trí bể tự hoại để xử lý nước thải của khu vệ sinh trước khi thải vào vào hệ thống thoát nước chung của đô thị, khu dân cư. Bể tự hoại cần đảm bảo độ kín để không rò rỉ nước thải ra môi trường xung quanh.
7.2.6 Khuyến khích bố trí hệ thống thu gom, tái sử dụng nước mưa cho những mục đích như tưới cây, rửa xe, rửa sân, rửa đường.
7.3 Cấp điện
7.3.1 Hệ thống đường dây dẫn điện cần được thiết kế độc lập với các hệ thống khác, dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết, phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 7447 và quy định về hệ thống điện [9].
7.3.2 Hệ thống điện cần được bảo vệ bằng các thiết bị bảo vệ mạch điện.
7.3.3 Tủ phân phối điện cần được:
- Bố trí tại vị trí phù hợp với đường cấp điện vào nhà, bảo đảm mỹ quan, an toàn và thuận tiện khi cần sửa chữa và thay thế;
- Làm bằng vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng, có kích cỡ phù hợp với các loại mạch điện.
7.3.4 Dây (cáp) điện trong nhà nên đi ngầm trong tường, sàn. Trường hợp dây điện đi nổi trên bề mặt tường, trần nhà nên được đặt trong ống gen, máng cáp. Hạn chế bố trí dây (cáp) điện tiếp giáp với thiết bị, vật dụng dễ cháy, nổ. Trường hợp bố trí tiếp giáp phải ngăn cách bằng vật liệu không cháy.
7.3.5 Các dây (cáp) cấp điện cho các thiết bị điện sử dụng cho mục đích khác cần được:
- Tách biệt với các dây (cáp) cấp điện cho các thiết bị điện sử dụng cho mục đích để ở;
- Bảo đảm đúng công suất tiêu thụ của các thiết bị điện;
- Bảo vệ bằng các thiết bị đóng ngắt riêng cho từng dây (cáp), từng tầng và từng thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn (ví dụ như bình đun nước nóng, máy điều hòa không khí, bếp từ, v.v.).
7.4 Chiếu sáng
TCVN 13967:2024
21
7.4.1 Cần triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên, khuyến khích sử dụng thiết bị và áp dụng các biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng.
7.4.2 Khi thiếu hoặc không có chiếu sáng tự nhiên thì chiếu sáng nhân tạo phải đủ bảo đảm mọi hoạt động bình thường của người sử dụng.
7.4.3 Khuyến khích bố trí chiếu sáng khẩn cấp trên đường thoát nạn theo quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe tại [5].
7.4.4 Yêu cầu về độ rọi duy trì tối thiểu tại các khu vực cần tuân thủ quy định tại [9].
7.4.5 Khuyến khích sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh.
7.5 Chống sét
7.5.1 Hệ thống chống sét phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 9888.
7.6 Chống ồn
Nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác và nhà ở riêng lẻ được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác cần phải bảo đảm các quy định về tiếng ồn theo quy đinh [12].
7.7 Thông gió và điều hoà không khí
7.7.1 Hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 5687, các điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc [13].
7.7.2 Cần bố trí thông gió hút thải cục bộ cho các phòng/không gian phát sinh chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, giặt là.
7.7.3 Sử dụng các giải pháp về công nghệ, kiến trúc, kết cấu hợp lý nhằm bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
7.7.4 Cần bố trí sẵn các vị trí lắp đặt hệ thống điều hoà, các ống thoát khí và thoát nước ngưng ở vị trí không ảnh hưởng đến kiến trúc của công trình và thửa đất liền kề, bảo đảm an toàn, mỹ quan và vệ sinh môi trường.
7.8 Thông tin liên lạc, viễn thông
7.8.1 Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông thiết kế đồng bộ trong và ngoài nhà, bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc sử dụng, đấu nối với hệ thống của nhà cung cấp, đồng thời dễ dàng thay thế, sửa chữa, đáp ứng nhu cầu sử dụng.
7.8.2 Nên bố trí sẵn ống cáp dẫn đặt bên trong tường và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, không ảnh hưởng tới các hệ thống kỹ thuật khác.
7.8.3 Trường hợp sử dụng chảo thu, phát sóng cần lắp đặt tại vị trí theo quy định về quản lý đô thị của khu vực, bảo đảm an toàn và mỹ quan.
TCVN 13967:2024
22
7.8.4 Có thể lắp đặt hệ thống camera an ninh phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của nhà.
7.9 Thang máy
7.9.1 Căn cứ vào yêu cầu thực tế, yêu cầu chất lượng phục vụ để thiết kế, lắp đặt và lựa chọn công suất, tải trọng, vận tốc của thang máy phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 6396, TCVN 7628 và các yêu cầu kỹ thuật có liên quan khác.
7.9.2 Tải trọng định mức không nhỏ hơn 200 kg/m2 của sàn cabin và chịu được tối thiểu là 115 kg. Vận tốc định mức của cabin thang máy không vượt quá 0,3 m/s.
7.9.3 Không được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp khí đốt đi qua giếng thang máy.
7.9.4 Thang máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy phải bảo đảm chỉ được vận hành khi tất cả các cửa đều đóng và cần cài đặt chế độ tự chuyển động về tầng một/trệt hoặc tầng phía trên, phía dưới một tầng và phải tự mở cửa cho người bên trong thoát ra ngoài khi mất điện hoặc sự cố kỹ thuật.
7.9.5 Thang máy phải đảm bảo an toàn theo các quy định về thang máy và hướng dẫn của nhà sản xuất.
8 Yêu cầu về công tác hoàn thiện
8.1 Công tác hoàn thiện cần phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 5674 và TCVN 7958.
8.2 Thiết kế mặt ngoài cần hài hòa giữa các yếu tố như vật liệu, màu sắc, chi tiết trang trí, hòa nhập với cảnh quan khu vực, phù hợp với chức năng công trình.
8.3 Công tác hoàn thiện ngoại thất, sử dụng vật liệu, màu sắc cần phải tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc tại khu vực đó.
8.4 Khi lắp đặt, sử dụng bồn nước đặt trên mái phải có giải pháp kết cấu đảm bảo an toàn và che chắn đảm bảo mỹ quan.
8.5 Các chi tiết kiến trúc của mặt đứng như: cửa sổ, cửa đi, lan can, ban công, lô gia, gờ phào, chi tiết mái v.v. cần bảo đảm an toàn cho người sử dụng, không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị và phương tiện bảo trì ngoài nhà.
9 Yêu cầu về an toàn cháy
9.1 Yêu cầu chung
9.1.1 Phân loại kỹ thuật về cháy của vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng, cầu thang và buồng thang bộ cũng như gian phòng và nhà; và phân nhóm nhà dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng được thực hiện theo [6], ngoại trừ những trường hợp được nêu riêng.
TCVN 13967:2024
23
9.1.2 Khi xem xét áp dụng các giải pháp an toàn cháy, cho phép số tầng (chiều cao PCCC) của nhà được tính đến tầng cao nhất có người sử dụng thường xuyên.
9.1.3 Các chỉ tiêu diện tích và không gian của nhà được xác định theo nguyên tắc nêu tại TCVN 9255. Các sai số nếu có cần bảo đảm theo TCVN 5593 và [6].
9.1.4 Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy có liên quan đến hành lang bên, nêu tại điều 9, mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài cần bảo đảm điều kiện thông gió sau:
- Khi hành lang bên được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định của [6] thì tổng diện tích các lỗ mở (hoặc cửa sổ có thể mở được bằng thủ công) trên mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài không nên nhỏ hơn 15 % diện tích sàn của hành lang bên;
- Khi hành lang bên không được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng các bộ phận ngăn cháy thì tổng diện tích các lỗ mở (hoặc cửa sổ có thể mở được bằng thủ công) trên mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài không nên nhỏ hơn 25 % diện tích sàn của hành lang bên.
9.1.5 Để đạt được những mục đích an toàn cháy cho nhà, ngoài những nguyên tắc chung nêu tại 9.1.6 đến 9.1.12, tùy theo quy mô và mục đích sử dụng, các yêu cầu nêu cụ thể tại 9.2 và 9.3 hoặc áp dụng những yêu cầu phù hợp nêu trong các tài liệu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc áp dụng các giải pháp thay thế khác đáp ứng được các mục đích an toàn cháy nêu tại 9.2.1 và 9.3.1.
CHÚ THÍCH 1: Nhà ở riêng lẻ nhiều tầng, nhiều căn hộ trong đó có thiết kế, xây dựng căn hộ để bán hoặc cho thuê thì cần thực hiện các yêu cầu nêu tại 9.3.
CHÚ THÍCH 2: Đối với những nhà chỉ có 1 lối ra thoát nạn thì không nên sử dụng các cửa mở cuốn theo phương đứng.
9.1.6 Việc ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề (hoặc ngược lại) cần được thực hiện theo một trong hai nguyên tắc cơ bản sau:
a) Bố trí khoảng cách phòng cháy chống cháy tính từ mặt ngoài của tường hoặc kết cấu bao che quanh nhà (làm bằng các vật liệu không cháy như tường xây, tường bê tông, kim loại, kính, đất và tương tự, không phụ thuộc vào chiều dày) hoặc từ các đồ vật làm bằng vật liệu cháy được (trường hợp không có tường hoặc kết cấu bao che quanh nhà) đến đường ranh giới của thửa đất lớn hơn 1,5 m (tính từ một điểm bất kỳ trên tường);
b) Sử dụng các kết cấu bao che quanh nhà có cấu tạo nêu tại 9.1.7.
9.1.7 Việc ngăn cách không để lan truyền các sản phẩm cháy giữa các khu vực khác nhau trong nhà (ví dụ: để bảo vệ đường thoát nạn, hoặc để ngăn cách khu vực có nguy cơ phát si

Bài viết liên quan
01/01/1970
Đơn giá: 100.000/m2. Tư vấn thiết kế, lên bảng ý tưởng đặc biệt cho kiến trúc Phần kiến trúc (Phối cảnh 3D; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt;...) Phần thiết kế MEP (Điện; Nước; Mạng;..) Phần thiết kế kết cấu (mặt bằng định vị, bố trí cọc; móng; cấu kiện các tầng..)
01/01/1970
QUY TRÌNH THIẾT KẾ TẠI THANH NGHI
01/01/1970
Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở Riêng lẻ mới nhất
01/01/1970
Các trường hợp Không phải xin phép xây dựng mới nhất
01/01/1970
Mẫu nhà cấp 4 đẹp, đơn giản, hiện đại, mới nhất 2025
01/01/1970
Mẫu nhà cấp 4 đẹp, đơn giản, hiện đại, mới nhất 2025 (tiến theo)
01/01/1970
Hình ảnh thi công nhà phố Q.7. Qui mô công trình: 04 tầng+lửng+tum. thổng diện tích sàn: 685m2
01/01/1970
Những mẫu nhà cấp 4 đẹp năm 2025 (tiếp theo)
Hotline
zaloZalo
Giỏ hàng Giỏ hàng
0
NHÀ PHÂN PHỐI GẠCH ĐỒNG TÂM VÀ THIẾT BỊ VỆ SINH INAX